JLPT: Tổng hợp các trợ từ trong tiếng Nhật N5 (Phần 1)
Trợ từ là thành phần rất quan trọng trong tiếng Nhật, dùng để phân biệt các thành phần trong câu. Trợ từ có nhiều loại và dễ gây nhầm lẫn cho người dùng. Ngày hôm nay, hãy cùng Tadaima Japan tìm hiểu tổng hợp cách sử dụng trợ từ thường gặp trong bài thi JLPT N5 nhé!
1. Trợ từ は
Tác dụng: Nhấn mạnh vế sau, giải thích chủ đề được nói đến.
Ví dụ: これは私の本です。
Đây là quyển sách của tôi.
彼は医者です。
Anh ấy là bác sĩ.
2. Trợ từ が
Trợ từ が có tác dụng nhấn mạnh chủ ngữ, chủ thể của hành động trong:
- Câu nghi vấn không có chủ ngữ xác định
Ví dụ: だれがたべましたか?
Ai đã ăn vậy?
どちらがいいですか?
Cái nào tốt hơn?
- Câu văn dùng để chỉ sự tồn tại hay hiện diện của con người, vật hay sự việc
Ví dụ: 山田さんがいますか?
Anh Yamada có ở đây không ạ?
いすのうえに本があります。
Quyển sách thì ở trên ghế
こんばんやくそくがあります。
Tối nay tôi có hẹn rồi
- Câu văn có tính từ hoặc trong câu so sánh
Ví dụ: このみせがすてきですね。
Tiệm này đẹp thật nhỉ.
日本と中国と、どちらが寒いですか
Nhật với Trung quốc, nước nào lạnh hơn?
日本の方が寒いです。
Nhật lạnh hơn.
- Câu văn nói về một hiện tượng tự nhiên
Ví dụ: 桜の花が咲きました。
Hoa anh đào đã nở rồi kìa
雪が降っています。
Tuyết đang rơi.
- Câu văn nói về khả năng
Ví dụ: えんぴつがかけますか?
Có thể viết bằng bút chì không ạ?
- Nối 2 vế câu: Dùng để liên kết 2 câu diễn đạt ý nghĩa ngược nhau
Ví dụ: 日本料理はおいしいですが、とてもたかいです。
Món Nhật ngon nhưng đắt lắm.
3. Trợ động từ を
- Dùng để nhấn mạnh tân ngữ hay chủ thể của động từ
Ví dụ: ピアノをひいています。
Tôi đang chơi piano.
もうライスをたべました。
Tôi đã ăn cơm rồi.
ミルクを飲みたいですよ。
Tôi muốn uống sữa.
- Dùng để diễn tả địa điểm thực hiện hành động chuyển động
Ví dụ: 先週この公園を散歩しました。
Tuần trước tôi đã đi dạo ở công viên này.
- Sử dụng trong trường hợp đi ra khỏi một nơi nào đó
Ví dụ: 家を出て、えきへいきます。
Ra khỏi nhà để đến ga xe lửa.
4. Trợ từ で
- Diễn tả địa điểm xảy ra của hành động
Ví dụ: 駅であいましょう。
Gặp nhau ở nhà ga nhé.
さくら大学で勉強しています。
Tôi đang học ở trường đại học Sakura.
- Chỉ phương tiện, cách thức thực hiện hành động
Ví dụ: 日本語で手紙をかきました。
Tôi đã viết thư bằng tiếng Nhật.
はしでご飯を食べます。
Tôi ăn cơm bằng đũa
毎朝バスで会社へきます。
Hằng sáng tôi đến công ty bằng xe buýt.
- Dùng để nói đến số lượng người lẫn vật
Ví dụ: 一万円でパソコンがかえますか?
1 vạn yên có thể mua được máy tính cá nhân không?
二人で足りますか?
2 người có đủ không?
- Dùng chỉ những nguyên nhân do thiên tai hay sự cố gì đó
Ví dụ: 火事でたくさん人がなくなりました。
Vì hỏa hoạn mà có rất nhiều người đã chết.
5. Trợ từ に
- Dùng để chỉ thời điểm hành động xảy ra
Ví dụ: 毎晩十時に寝ます。
Mỗi tối tôi ngủ lúc 10 giờ.
8時にとまだちとスーパーへ行きます
8 giờ tôi cùng bạn đi siêu thị.
- Dùng để chỉ mục đích
Ví dụ: 日本へ花を見に行きます。
Tôi đi Nhật để ngắm hoa.
ベトナムへ家族に会いに帰ります。
Tôi về Việt Nam để gặp gia đình.
- Chỉ tần suất làm việc gì đó trong một khoảng thời gian nhất định nào đó
Ví dụ: 一週間に二回プールへ泳ぎにいきかす。
Tôi đi tắm hồ bơi 2 lần một tuần.
6. Trợ từ へ
Tác dụng: Dùng để địa điểm mà động tự hướng đến :
Ví dụ: 京都へ一度いきたいんです。
Tôi muốn được một lần tới Kyouto.
うちへかえっています。
Tôi đang trên đường về nhà.
Trên đây là những trợ từ mà chúng mình muốn lưu ý cho các bạn đang học JLPT N5, giúp các bạn ghi nhớ được cách sử dụng của các trợ từ này bằng những câu ví dụ hoàn chỉnh, sát nghĩa. Đừng quên tiếp tục theo dõi series JLPT để đón đọc phần 2 của bài viết Tổng hợp các trợ từ trong tiếng Nhật N5 nhé.