- Home
- Tiếng Nhật theo chủ đề
- Tiếng Nhật theo chủ đề: Hỗ trợ thực tập sinh tiếng Nhật & lao động tại Nhật Bản
Tiếng Nhật theo chủ đề: Hỗ trợ thực tập sinh tiếng Nhật & lao động tại Nhật Bản
Số lượng thực tập sinh tiếng Nhật (TTS), người Việt sang Nhật làm việc dưới dạng visa tokutei gino ngày càng gia tăng. Để có thể quen với cuộc sống cũng như công việc tại Nhật, các bạn cần nắm tiếng Nhật ở mức tối thiểu cơ bản giao tiếp và những từ vựng liên quan đến TTS và ngành nghề chuyên môn của mình. Sau đây, Tadaima Japan xin giới thiệu các từ vựng cơ bản nhất liên quan đến nghề Shien – hỗ trợ TTS mà các bạn cần biết nắm rõ trước khi tiếp nhận công việc này nhé!

1. Từ vựng liên quan đến hỗ trợ thực tập sinh tiếng Nhật
Tiếng Nhật | Hiragana | Tiếng Việt |
送り出し機関 | おくりだしきかん | Công ty phái cử thực tập sinh (Công ty xuất khẩu lao động) |
日本向け人材送り出し機関 | にほんむけじんざいおくりだしきかん | Công ty xuất khẩu lao động Nhật Bản |
受け入れ機関 | うけいれきかん | Công ty tiếp nhận |
技能実習生 | ぎのうじっしゅうせい | Thực tập sinh kĩ năng |
技能特定 | ぎのうとくてい | Kĩ năng đặc định |
エンジニア/技術者 | ぎじゅつしゃ | Kỹ sư |
在日技能実習生 | ざいにちぎのうじっしゅうせい | Thực tập sinh kĩ năng tại Nhật Bản |
外国人技能実習制度 | がいこくじんぎのうじっしゅうせいせいど | Chế độ thực tập sinh kĩ năng dành cho người nước ngoài |
技能実習生受け入れ企業 | ぎのうじっしゅうせいうけいれきぎょう | Xí nghiệp tiếp nhận thực tập sinh |
監理団体 | かんりだんたい | Nghiệp đoàn quản lí thực tập sinh |
協同組合(組合) | きょうどうくみあい | Nghiệp đoàn |
技能訓練センター | ぎのうくんれんせんたー | Trung tâm đào tạo nghề |
日本語教育センター | にほんごきょういくせんたー | Trung tâm đào tạo tiếng |
受け入れ職種 | うけいれしょくしゅ | Ngành nghề tiếp nhận |
事前教育 | じぜんきょういく | Đào tạo trước khi xuất cảnh |
失踪問題 | しっそうもんだい | Vấn đề bỏ trốn |
安全第一 | あんぜんだいいち | An toàn (lao động) là số 1 |
選抜試験 | せんばつしけん | Thi tuyển (Kỳ thi tuyển chọn lao động) |
技能実習期間 | ぎのうじっしゅうきかん | Thời kì thực tập kĩ năng |
技能実習修了 | ぎのうじっしゅうしゅうりょう | Kết thúc thực tập kĩ năng |
出国 | しゅっこく | Xuất cảnh |
入国 | にゅうこく | Nhập cảnh |
派遣 | はけん | Phái cử |
受け入れ | うけいれ | Tiếp nhận |
受注案件 | じゅちゅうあんけん | Đơn hàng |
外国人労働者 | がいこくじんろうどうしゃ | Người lao động nước ngoài |
外国人技能実習機構(OTIT) | がいこくじんぎのうじっしゅうきこう | Tổ chức chứng nhận hoạt động thực tập kỹ năng người nước ngoài (OTIT) |
ハノイ市委員会(HPC) | はのいしいんいんかい | Thành ủy Hà Nội (HPC) |
在ベトナム日本大使館 | ざいべとなむにほんたいしかん | Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam |
在日ベトナム大使館 | ざいにほんべとなむたいしかん | Đại sứ quán Việt Nam tại Nhật Bản |
在日ベトナム領事館 | ざいにちべとなむりょうじかん | Lãnh sự quán Việt Nam tại Nhật Bản |
在留資格 | ざいりゅうしかく | Tư cách lưu trú |
在留期間 | ざいりゅうきかん | Thời gian lưu trú |
入国管理局 | にゅうこくかんりきょく | Cục quản lý xuất nhập cảnh |
管理者 | かんりしゃ | Người quản lý |
実習生管理者 | じっしゅうせいかんりしゃ | Người quản lý thực tập sinh |
2. Nghề quản lí, hỗ trợ thực tập sinh tiếng nhật là gì?

Đây là nghề không phân biệt nam hay nữ. Mặc dù một số nghiệp đoàn có yêu cầu phải có bằng lái ô tô nhưng phần lớn chỉ cần có N2, đủ sức khỏe và không ngại di chuyển đường xa là được. Chính vì không yêu cầu khắt khe nên rất nhiều bạn người Việt Nam lựa chọn xin visa để theo ngành nghề này.
3. Công việc của người quản lí, hỗ trợ thực tập sinh tiếng nhật
Những người quản lý thực tập sinh sẽ là đại diện cho nghiệp đoàn, đóng vai trò như cầu nối, kết nối giữa nghiệp đoàn và thực tập sinh. Thực tập sinh của nghiệp đoàn nào sẽ chịu sự quản lý của cán bộ nghiệp đoàn đó. Một số công việc của quản lý thực tập sinh gồm:
– Làm phiên dịch viên tiếng Nhật cho thực tập sinh, giải quyết các vấn đề phát sinh đối với các bạn thực tập sinh mới sang, trình độ tiếng Nhật chưa cao, chưa thể giao tiếp thành thạo.
– Thường xuyên kiểm tra, thăm hỏi thực tập sinh, tu nghiệp sinh. Du học sinh khi mới sang Nhật không tránh khỏi bỡ ngỡ, chưa quen với môi trường sống. Quản lý thực tập cần xuyên thăm hỏi để tạo động lực cho họ tiếp tục làm việc.
– Hướng dẫn du học sinh những điều cần biết khi sinh sống tại Nhật: Văn hóa, giao thông, đời sống,…
– Thay mặt công ty để giải đáp các thắc mắc, vấn đề phát sinh của thực tập sinh.
– Quản lý, hoàn thành các hồ sơ, giấy tờ theo yêu cầu của công ty.
3. Những khó khăn của nghề quản lí, hỗ trợ TTS
Đóng vai trò là người đứng giữa, người quản lý thực tập sinh không tránh khỏi những trường hợp được lòng bên này, mất lòng bên kia, cùng vô vàn khó khăn khác:- Môi trường chủ yếu tiếp xúc với thực tập sinh nên thế giới quan hơi hạn hẹp.
– Những năm đầu, thực tập sinh thường rất chăm chỉ, nhưng từ năm thứ 2 trở đi, nhiều bạn tâm lý chủ quan, gây nhiều rắc rối cho người quản lý.
– Phải hứng chịu nhiều lời nặng nhẹ từ nghiệp đoàn, xí nghiệp, nhiều khi còn chịu mắng thay cho thực tập sinh.
– Thời gian làm việc thất thường, thường không ổn định nên nhiều bạn không gắn bó lâu dài với công việc này.

4. Lời khuyên
Công việc quản lý TTS hay phải làm việc muộn, kể cả ngày cuối tuần, địa điểm làm việc cũng thường không phải là trung tâm. Vì những lý do trên mà đây có thể không phải là công việc phù hợp đối với các bạn sinh viên mới ra trường. Tuy nhiên, từ kinh nghiệm bản thân, mình thấy công việc đem lại những kiến thức, kỹ năng giao tiếp và trải nghiệm xã hội quý giá. Ngoài ra đây cũng là một công việc có tính chất cầu nối trực tiếp giữa người lao động VN và công ty Nhật, nên cảm giác đóng góp giúp đỡ trực tiếp cho người VN và doanh nghiệp Nhật rất rõ ràng.
Trên đây là một số từ vựng thông dụng, phổ biến và một số thông tin cơ bản nhất về nghề quản lý thực tập sinh tại Nhật Bản. Công việc nào cũng có nhiều cơ hội và không ít khó khăn. Bạn có thể cân nhắc để lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với mình. Đừng quên ghé thăm series Tiếng Nhật theo chủ đề của chúng mình để cập nhật những thông tin bổ ích mỗi ngày ^^